bat giu hai can bo lien quan den sai pham tai du an khu do thi moi mai pha cua hai phat invest va cong ty ha son

bắt giữ hai cán bộ liên quan đến sai phạm tại dự án khu đô thị mới mai pha của hải phát invest và công ty hà sơn

Ngày 13/9, Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh Lạng Sơn thông tin, đơn vị đã tống đạt các quyết định khởi tố, bắt tạm giam hai bị can là cựu lãnh đạo và chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường (TN&MT) TP Lạng Sơn để điều tra về vi phạm các quy định quản lý đất đai tại Dự án Khu đô thị mới Mai Pha, xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn.
hai phat invest lan dau bao lo gop tu khi len san

hải phát invest lần đầu báo lỗ gộp từ khi lên sàn

CTCP Đầu tư Hải Phát (Hải Phát Invest, Mã: HPX) vừa công bố BCTC hợp nhất quý I/2022, theo đó đơn vị này báo lỗ gộp hơn 500 triệu đồng trong quý I/2022 nhưng vẫn lãi ròng gần 21 tỷ nhờ doanh thu tài chính cao đột biến và khoản lãi từ công ty liên kết.
10 du an thuoc so huu cua hai phat invest fugiang vega tai bac giang chua du dieu kien kinh doanh nha o hinh thanh trong tuong lai

10 dự án thuộc sở hữu của hải phát invest fugiang vega... tại bắc giang chưa đủ điều kiện kinh doanh nhà ở hình thành trong tương lai

Trong danh sách các dự án nhà ở chưa đủ điều kiện bán của tỉnh Bắc Giang có những "tên tuổi" lớn như Hải Phát Invest, Fugiang, Vega... Việc công bố danh sách này được đánh giá góp phần minh bạch thông tin, ngăn chặn đầu cơ và thổi giá nhà đất tại Bắc Giang.
lam dong nhung quy dinh moi de quan ly tinh trang phan lo ban nen nup bong chieu hien dat lam duong

lâm đồng những quy định mới để quản lý tình trạng phân lô bán nền núp bóng chiêu hiến đất làm đường

Từ ngày 12/11, tỉnh Lâm Đồng áp dụng Quyết định số 40/2021/QĐ-UBND để giải quyết việc “hiến đất” (tặng, cho) mở đường, tách thửa, hợp thửa đất bị ngưng trệ trong mấy tháng qua. Quyết định này là văn bản chỉ đạo thống nhất đối với các đơn vị quản lý đất đai trên địa bàn; tách bạch vai trò, trách nhiệm của Sở TN&MT và UBND cấp huyện.
Xem thêm

Thông tin cần biết

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Đề xuất sửa đổi Luật Bảo hiểm y tế

Theo Bộ Y tế, cần sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế để giải quyết các vướng mắc, bất cập phát sinh có tính cấp bách nhằm tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế, bảo đảm thống nhất với Luật khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/

Tin theo ngành hàng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC HCM 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 ▲350K 74,300 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 ▲350K 74,200 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Cập nhật: 06/05/2024 20:30
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
TPHCM - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Hà Nội - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Miền Tây - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▲300K 74.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▲230K 55.730 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▲180K 43.500 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▲130K 30.980 ▲130K
Cập nhật: 06/05/2024 20:30
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲40K 7,510 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲40K 7,500 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 ▲20K 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 20:30
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 ▲800K 86,500 ▲600K
SJC 5c 84,300 ▲800K 86,520 ▲600K
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 ▲800K 86,530 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▲250K 75,050 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▲250K 75,150 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▲250K 74,250 ▲250K
Nữ Trang 99% 71,515 ▲248K 73,515 ▲248K
Nữ Trang 68% 48,145 ▲170K 50,645 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▲104K 31,115 ▲104K
Cập nhật: 06/05/2024 20:30

Chứng khoán quốc tế

Dow Jones 38,675.68
06/05 | NYSE 450.02 (1.18%)
S&P 500 5,127.79
06/05 | NYSE 63.59 (1.26%)
FTSE 100 8,213.49
06/05 | London 41.34 (0.51%)
DAX 18,165.55
06/05 | Xetra 171.86 (0.96%)
CAC 40 8,020.37
06/05 | Euronext Paris 62.8 (0.79%)
Hang Seng 18,578.30
06/05 | Hong Kong 102.38 (0.55%)
Nikkei 225 38,236.07
06/05 | Tokyo -37.98 (-0.1%)
Shanghai 3,140.72
06/05 | Shanghai 35.9 (1.16%)
Cập nhật: 06-05-2024 18:48

Tỷ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 20:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,514 16,534 17,134
CAD 18,254 18,264 18,964
CHF 27,531 27,551 28,501
CNY - 3,451 3,591
DKK - 3,578 3,748
EUR #26,503 26,713 28,003
GBP 31,374 31,384 32,554
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 161.04 161.19 170.74
KRW 16.55 16.75 20.55
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,266 2,386
NZD 15,031 15,041 15,621
SEK - 2,282 2,417
SGD 18,245 18,255 19,055
THB 637.95 677.95 705.95
USD #25,095 25,095 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 20:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 20:30
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 20:30